Gốc hóa học: Polyuretan một thành phần, bảo dưỡng trong điều kiện hơi ẩm
Khối lượng thể tích (DIN 53 479B): khoảng 1.30 kg/lít
Nguyên tắc trám khe/ chuẩn bị khe: Sikaflex PRO3 WF thích hợp dùng để trám khe giữa các cấu kiện trong xây dựng. Nên đệm thêm một chất hỗ trợ chống lại áp lực nước ở phía sau chất chèn khe, ví dụ như chất polystyren giãn nở. Chức năng trám (bên trong và bên ngoài) có thể được gia tăng bằng cách sử dụng băng cản nước bê tông.
Thiết kế khe: ở mức chênh lệch nhiệt độ +40oC chúng tôi đề nghị:
Khoảng cách các khe(mm)
|
2.0
|
4.0
|
6.0
|
8.0
|
10.0
|
Chiều rộng tối thiểu của khe(mm)
|
10
|
10
|
10
|
15
|
20
|
Chiều sâu của khe(mm)
|
10
|
12
|
15
|
15
|
15
|
Nếu sự khác biệt về nhiệt độ thấp hơn những gì chúng tôi đã đề cập ở trên xin vui lòng liên hệ với kĩ thuật để được hướng dẫn thêm về thiết kế khe
Kháng võng (DIN EN 27 390 –St- U20) tuyệt hảo
Tốc độ bảo dưỡng: Khoảng 2mm/24h (ở +23oC/50% độ ẩm tương đối)
Thời gian khô mặt: Khoảng 90 phút (ở ++23oC/50% độ ẩm tương đối)
Nhiệt độ thi công: +5oC đến +40oC (Khoảng nhiệt độ của sản phẩm và vật liệu được thi công phải được duy trì sau 8 giờ)
Nhiệt độ sử dụng: -40oC đến +70oC
Khả năng phục hồi (DIN EN 27 389) Khoảng 80%
Khả năng co giãn: 25% (liên quan đến chiều rộng ban đầu của khe)
Cường độ chịu xé (DIN 53 515) Khoảng 8N/mm2
Kháng lại áp lực nước: 3 bar (không có các biện pháp bảo vệ hỗ trợ thêm)
Khoảng 35 (dựa theo DIN 53 505, sau khi đã được chuẩn bị theo tiêu chuẩn DIN 52 455 phần 2)
Kháng hóa chất: Sikaflex PRO 3WF được thử nghiệm bởi viện nghiên cứu Polyme dựa theo quy tắc xây dựng và thử nghiệm DIBt (Viện nghiên cứu về lãnh vực xây dựng của Đức) dành cho bề mặt kết dính với hệ thống sikafloor cũng như để sử dụng trong nhà máy xử lý nước thải theo tiêu chuẩn DIN 52 452 phần 2
Nhóm thử nghiệm
|
Tên
|
Thời gian thử nghiệm
|
Phân loại
|
1
|
Xăng 3- và -4 sao
|
24h/72h
|
(+)/(+)
|
3
|
Dầu EL, dầu diesel cũng như các loại dầu bôi trơn không sử dụng
|
24h/72h
|
+/+
|
4a*
|
Benzol và các hỗn hợp có chứa benzol
|
24h/72h
|
(+)/(+)
|
5
|
Cồn, ete glycol
|
24h/72h
|
(+)/-
|
6
|
Hydrocarbon béo được halogen hóa
|
24h/72h
|
|
7
|
Este béo và xeton
|
24h/72h
|
+/-
|
8
|
Aldehyt béo
|
24h/72h
|
+/+
|
9
|
Dung dịch axit hữu cơ loãng lên đến 10%
|
24h/72h
|
+/+
|
10
|
Axit hữu cơ( axit carboxylic) ngoại trừ axit formic
|
24h/72h
|
+/+
|
11
|
Dung dịchkiềm vô cơ
|
24h/72h
|
+/+
|
12
|
Dung dịch vô cơ, các muối không oxi hóa
|
24h/72h
|
+/+
|
13
|
Các amine
|
24h/72h
|
-/-
|
14.1
|
Dung dịch tensides hữu cơ loãng
|
24h/72h
|
+/+
|
14.2
|
Dung dịch tensides hữu cơ loãng
|
24h/72h
|
+/+
|
*Nhóm thử nghiệm 4a bao gồm nhóm 2- 4b
+ kháng (+) kháng hạn chế (có thể bị phồng lên) – không kháng
Trong trường hợp tiếp xúc với hóa chất thì khả năng kháng của chất trám khe bị giới hạn. Những khe tiếp xúc trực tiếp với hóa chất là những khe nối dùng trong khai thác và có thể phải cải tạo lại sau một thời gian sử dụng.
|