Tên sản phẩm: HẠT LÀM MỀM T42 NA UPS
Tên gọi khác: Hạt nhựa trao đổi Cation Axit
Mô tả ngoại quan:
Hạt nhựa trao đổi Cation Axit mạnh kích thước đồng đều
TULSION® T-42 Na UPS là một loại hạt nhựa trao đổi cation axit mạnh chất lượng đỉnh cao, chứa nhóm chức axit sunphonic, có dung lượng trao đổi tuyệt vời, cùng với với độ bền hóa lý và các đặc điểm hoạt động rất tốt.
TULSION® T-42 Na UPS được cung cấp dưới hình thức các hạt ẩm chắc khoẻ ở dạng Natri và được kiểm soát về kích thước hạt cực kỳ đồng đều để giảm thiểu tụt áp trong các hoạt động có cột lọc cao. Ưu điểm chính của loại nhựa này là nó có độ bền vật lý cũng như hoá học hiếm có. Nó có khả năng chống chịu sốc thẩm thấu nhờ độ chắc khoẻ của hạt đồng thời lại có khả năng trao đổi vận hành ổn định. Nó cũng được sử dụng trong các cột lọc hỗn hợp mixed bed cùng với hạt nhựa trao đổi Anion cỡ hạt đồng đều TULSION® A-23 UPS. Nó rất lý tưởng để sử dụng trong phạm vi rộng các điều kiện nhiệt độ và pH khác nhau.
CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐIỂN HÌNH – TULSION® T-42 Na UPS
+ Loại: hạt nhựa trao đổi cation axit mạnh
+ Cấu trúc ma trận: khối đồng trùng hợp styren
+ Nhóm chức năng: Sulphonic hạt nhân
+ Hình dạng thực thể : hạt hình cầu ẩm
+ Dạng I-on : Natri
+ Hệ số đồng nhất : tối đa 1.22
+ Kích cỡ thực tế : 0.58 mm (± 0.05 mm)
+ Tổng dung lượng trao đổi (tối thiểu): 1.8 meq/ml (H+) & 2.0 meq/ml (Na+)
+ Hàm lượng ẩm : 52 ± 3% (H+) & 45 ± 3% (Na+)
+ Độ trương nghịch (%) : Na+ ==> H+ : 7
+ Dung trọng lắng lại sau rửa ngược : 830 – 870 g/l (Na+)
+ Độ bền nhiệt (tối đa) : 140° C (Na+)
+ Phạm vi pH : 0 to 14
+ Độ hoà tan : không hoà tan trong tất cả các dung môi thông thường
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG – TULSION® T-42 Na UPS
+ Nhiệt độ hoạt động tối đa : 120oC
+ Độ dầy của lớp hạt nhựa (tối thiểu): 800 mm
+ Lưu tốc dòng hoạt động tối đa : 120 m3/giờ/m3
+ Lưu tốc dòng rửa ngược : 9 to 25 m3/giờ/m3
+ Khoảng giãn nở khi rửa ngược : 40 đến 75 %
+ Chất tái sinh : NaCl
+ Mức tái sinh : 80 - 200 g NaCl/lít
+ Nồng độ chất tái sinh : 10 đến 15% NaCl
+ Lưu lượng dòng tái sinh : 2 đến 16 m3/giờ/m3
+ Thời gian tiếp xúc để hoàn nguyên : 20 đến 60 phút
Sục rửa chậm cho hoàn nguyên : bằng tốc độ dòng tái sinh
Sục rửa nhanh : bằng tốc độ dòng hoạt động
+ Dung lượng tẩy rửa : 3 đến 10 m3/m3
KIỂM NGHIỆM
Việc lấy mẫu và kiểm tra các hạt trao đổi I-on được thực hiện theo các quy trình kiểm nghiệm tiêu chuẩn, số ASTMD-2187 và IS-7330, 1998.